Phần 1 : Cụm Chủ- Vị
主謂詞組由兩部分組成,前一部分叫�� �語,是被陳述的物件,後一部分 叫謂語,是陳述部分。主語和謂語中�� �往往可以用「是不是」表示疑問。例� ��:
Cụm chủ -vị gồm 2 thành phần chính, bộ phận phía trước gọi là chủ ngữ,là sự vật,sự việc được miêu tả,trần thuật.bộ phận sau gọi là vị ngữ: là bộ phận miêu tả, trần thuật. để biểu thị nghi vấn ta thêm 是不是 vào giữa chủ ngữ và vị ngữ.
Vd:
他喝牛奶
Anh ta uống sữa
心情不錯
Tâm tư khá tốt
今天陰天
Trời hôm nay râm
我是一個足球迷。
Tôi là một fan hâm mộ bóng đá
你是不是小李
Cậu có phải là Tiểu Lý không ?
主謂詞組的語法功能是:chức năng ngữ pháp của cụm chủ vị:
1. 主謂詞組最主要的語法功能是直接組�� �句子,即主謂句。 例如:
chức năng ngữ pháp chủ yếu của cụm chủ vị là trực tiếp tổ hợp thành câu, tức câu chủ - vị. vd:
他來了。/天晴了。/我沒看見。
Anh ta đến rồi/trời hểnh nắng rồi/tôi không nhìn thấy.
2. 作謂語。例如:làm vị ngữ trong câu: vd:
廬山風景秀麗。Phong cảnh ở Lô Sơn rất đẹp
3. 作補語。例如:làm bổ ngữ trong câu, vd:
他渴得嗓子都冒煙兒了。
Anh ta khát đến nỗi cổ họng bốc ra khói rồi
4. 作賓語。例如:làm tân ngữ trong câu. vd
希望大家明年再來。
Hy vọng năm sau các bạn lại đến
5. 作主語。例如:làm chủ ngữ. vd
一減一等於零。
Một trừ một bằng không
6. 作狀語。多數需加「地」。例如:
Làm trạng ngữ ,phần đa đều thêm “地“ 。vd :
他表情嚴肅地說。
Anh ta nói với thái độ nghiêm túc:
7. 帶狀語。例如:mang trạng ngữ , vd:
城裡人畢竟見識多。
người thành phố dù sao kiến thức cũng cao hơn
8. 作定語。需加「的」。例如:
他寫的書。Làm định ngữ . cần phải thêm “ 的” vd : sách anh ta viết
動賓詞組由兩部分組成,前一部分叫�� �語,表示動作或行為,後一部分叫賓� ��,是動作行為涉及的物件。
Cụm động –tân ngữ gồm 2 thành phần:Thành phần trước gọi là thuật ngữ, biểu thị hành vi, động tác. Thành phần sau goi là tân ngữ ,là sự vật, sự việc của hành vi, động tác được đề cập đến
一、 賓語的性質: tính chất của tân ngữ
從賓語的語法性質上看,有名詞性賓�� �、動詞或形容詞性賓語。不同類 別的動詞所帶賓語的語法性質不同
Từ tình chất của tân ngữ ta thấy: tân ngữ có tính chất của danh từ,động từ và tân ngữ có tính chất của hình dung từ đều không giống nhau, tính chất ngữ pháp của những động từ mang tân ngữ khác nhau thì không giống nhau
。常見的類型有:các dạng thường gặp:
1. 帶名詞性賓語。在及物動詞中,這類�� �詞最多。
Tân ngữ mang tính chất là danh từ .trong các loại động từ cập vật( ngoại động từ) loại động từ này nhiều nhất.
Vd:
騎馬/ 梳辮子/修改文章/製造機器。
2. 帶動詞或形容詞性賓語和主謂賓語。�� �如:
tân ngữ mang tinh chất động từ hoặc hình dung từ và tân ngữ chủ vị. vd:
覺得有人跟他作對
Cảm giác có người đang đối đầu với anh ta
覺得不舒服
Cảm thấy không thoải mái
覺得心跳加速
Cảm thấy tim đang đập nhanh lên
希望經常聯繫
Hy vong thường xuyên liên lạc
希望大家繼續努力
Hy vọng mọi người tiếp tục cố gắng
顯得很苗條
Tỏ ra rất tha thướt( yểu điệu)
顯得我們不夠熱情。
Tỏ ra chúng ta chưa đủ nhiệt tình
3. 帶名詞性賓語或者動詞或形容詞性賓�� �。
Tân ngữ mang tính chất danh từ hoặc động từ hoặc hình dung từ
搞業務
Làm nghiệp vụ
搞採購
Mua sắm
籌備經費
Chuẩn bị( trù bị) kinh phí
籌備成立研究會。
Chuẩn bị thành lập hội nghiên cứu
4. 帶動詞或形容詞性賓語。Tân ngữ mang tính chất động từ hoặc hình dung từ
著手解決這個問題。
Bắt tay vào giải quyết vấn đề này
6 帶名詞性賓語、動詞或形容詞性賓語�� �主謂賓語。在及物 動詞中,這類動詞比較多,僅少於只�� �帶名詞性賓語的動詞。
Tân ngữ mang tính chất danh từ động từ hoặc hình dung từ hoặc tân ngữ chủ -vị: trong các loại ngoại động từ loại động động từ này tương đối nhiều:vd
想他/ 想去/想這件事該怎麼辦/知道地址�� �知道坐什麼車/知道不太好/知道他� ��來。
二、 賓語的意義 ý nghĩa của tân ngữ
動詞和賓語的意義關係有多種類型。�� �如:quan hệ ý nghĩ của động từ và tân ngũ có khá nhiều loại .vd
1. 受事賓語。例如:
bổ ngữ tân ngữ. vd
喝牛奶/煎魚/ 熨衣服/寄信/ 有機會。
2. 施事賓語。例如:là tân ngũ chỉ sự phát sinh động tác hay biến hóa của người hoặc sự vật. vd
來了一個人/躺著一隻貓/下雨了。
3. 結果賓語。例如:tân ngữ kết cấu
包餃子/織毛衣/蓋房子/寫材料。
4. 對象賓語。例如:tân ngũ chỉ đối tượng
尊敬老師/教育學生/聯繫實際/違�� �規定。
5. 處所賓語。例如:tân ngũ chỉ xứ sở, nơi chốn. vd
登報/ 睡大床/回娘家/經過台灣。
6. 工具賓語。例如:tân ngữ chỉ công cụ, phương tiện
照鏡子/捆繩子/抽煙斗。
7. 方式賓語。例如:tân ngữ chỉ phương pháp, hình thức
打循環賽/唱高音/存活期。
8. 致使賓語。例如:
鬥蟋蟀/嚴肅法制/繁榮市場/平整�� �地。
9. 系事賓語。例如:
(他)是院長/當司長。
10. 目的賓語。例如:tân ngữ chỉ mục đích
接洽業務/考研究生/娶媳婦。
11. 原因賓語。例如:tân ngữ chỉ nguyên nhân
避雨/ 躲車/愁經費不足。
12. 時間賓語。例如:tân ngữ chỉ thời gian
起五更/過聖誕節。
13. 數量賓語。例如:tân ngữ chỉ số lượng
吃了一個/看了兩頁/複印三張。
14. 內容賓語。例如:tân ngũ chỉ nội dung
希望各位光臨/知道他沒來/懷疑自�� �得了病。
三、動賓詞組的語法功能 chức năng ngữ pháp chính của cụm động từ- tân ngữ
1. 作謂語。這是動賓詞組最主要的語法�� �能。例如:
Làm trạng ngữ. đây là chức năng chủ yếu của cụm động từ tân ngữ
Vd:
小楊喜歡唱歌。
Tiểu dương thích ca hát
Xem thêm tại đây
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét