Thứ Ba, 2 tháng 4, 2013

Học tiếng trung qua các bảng hiệu


  1. 1.Chú ý an toàn giao thông


    注意 zhùyì:chú ý
    注意安全 zhùyì ānquán:chú ý an toàn
    注意行人 zhùyì xíngrén:chú ý người đi đường
    注意开车 zhùyì kāichē:chú ý lái xe

    交通[jiāotōng] giao thông
    交通警察[jiāotōng jiǐngchá] cảnh sát giao thông
    交通规则[jiāotōng guīzé] luật lệ giao thông

    2.Nhà vệ sinh công cộng





    公共 [gōnggòng] Adj. công cộng
    公共财产[gōnggòng cáichǎn] tài sản công cộng
    公共建筑[gōnggòng jiànzhù] kiến trúc công cộng
    公共食堂[gōnggòng shítáng] nhà ăn chung,căn tin

    卫生间 [wèishēng jiān] phòng vệ sinh

    “卫生间” (toilet) thường kết hợp với động từ “去[qù]” (go) :

    他去卫生间了。 Tā qù wèishēngjiān le. Anh ấy đi vệ sinh rồi.

    Trong khẩu ngữ thì còn có thể “上” để kết hợp:

    我想上卫生间。Wǒ xiǎng shàng wèishēngjiān.

    3.Dừng

    Khi được sử dụng độc lập thì cả người nói và người nghe đều hiểu sự dừng lại của hành động.Used alone, when both the speaker and the listener know the action of “stop”, such as stopping the taxi.
    Nếu nó đi cùng với 1 tân ngữ như:停车 (tíng che)dừng xe, 停电 (tíng dìan) cúp điện, 停水 (tíng shủi)cúp nước.

    把……停下来 bǎ tíngxià lái:dừng lại

    把车停下来 bǎ chē tíngxià : láidừng xe lại

    把手上的工作停下来 bǎshou shàng de gōngzuò tíngxià lái: dừng công việc lại

    4.Môi trường xanh sạch,thêm yêu cuộc sống


    美化 měihuà:điểm tô cho đẹp,làm cho đẹp

    美化 环境 měihuà huánjìng:Làm đẹp môi trường

    美化 生活měihuà shēnghuó:làm đẹp cuộc sống

    环境huánjìng: môi trường

    “ 保护 环境 ” bǎohù huánjìng:bảo vệ môi trường

    “ 环境 污染 ” huánjìng wūrǎn:ô nhiễm môi trường


    “ 工作 环境 ” gōngzuò huánjìng:môi trường làm việc

    “ 校园环境 ” xiàoyuán huánjìng: môi trường trường học

    “ 环境 好 / 不 好 ” huánjìng hǎo, bù hǎo: môi trường tốt,không tốt

    “ 环境 差 ”huánjìng chà:môi trường kém

    5.Tập lái,thực tập



    实习 shí xí :thực tập

    Khi được sử dụng như 1 động từ
    最近我在一家公司实习。
    zuìjìn wǒ zài yī jiā gōngsī shíxí
    Recently, I have been doing an internship at a company.
    Gần đây tôi thực tập tại 1 công ty.

    大学期间,我曾在一所中学实习过。
    dàxué qījiān wǒ zēng zài yī suǒ zhōngxué shíxí guò
    While in college, I was once an intern teacher in a middle school.
    Lúc còn học đại học tôi đã từng thực tập qua tại 1 trường trung học.

    Được sử dụng như 1 danh từ:
    实习生 shíxíshēng:sinh viên thực tập

    实习 医生 shíxí yīshēng:bác sĩ thực tập
    实习 单位 shíxí dānwèi:đơn vị thực tập
    实习 经验 shíxí jīngyàn:kinh nghiệm thực tập

    6.Hoa tươi,trái cây,giải khát



    Cả hoa và trái đều là danh từ tập hợp nên các lượng từ kết hợp cùng thường là:

    一 束 鲜花 yī shù xiānhuā:1 bó hoa tươi
    一 篮 水果 yī lán shuǐguǒ:1 túi trái cây
    一 筐 水果 yī kuāng shuǐguǒ:1 giỏ trái cây

    7.Không hút thuốc

    Với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Trung Quốc, nhân dân Trung Quốc cũng đã chú ý hơn nhiều nữa đến môi trường công cộng và y tế cá nhân của họ.Chính phủ Trung Quốc cũng từng bước mở rộng phạm vi cấm hút thuốc lá.Bảng hiệu "Không hút thuốc" có thể tìm thấy ở khắp mọi nơi, từ nhà hàng công cộng đến những nơi vui chơi giải trí công cộng...Và đặc biệt ngay cả ở trong khách sạn cũng lập ra 1 khu vực cấm hút thuốc.

    禁止:禁止do sth 公共场所常见,多为规定性的,如:
    Cấm làm 1 điều gì đó thường được thấy ở những nơi công cộng,nghiêng về tính quy định:

    “ 禁止 随地 吐 痰 ” jìnzhǐ suídì tù tán:không khạc nhổ bừa bãi

    “ 禁止 乱 扔 垃圾 ” jìnzhǐ luàn rēng lājī:không vứt rác bừa bãi
    “ 禁止 大声 喧哗 ” jìnzhǐ dàshēng xuānhuá:không được to tiếng,ồn ào

    也可在前加地点,如:
    Cũng có thể thêm địa điểm đằng trước như:

    “ 此 处 禁止 吸烟 ” cǐ chù jìnzhǐ xīyān:cấm hút thuốc ở đây
    “ 公共 场所 禁止 大声 喧哗 ” gōnggòng chǎngsuǒ jìnzhǐ dàshēng xuānhuá:cấm lớn tiếng nơi công cộng.

    吸烟:和“抽烟”同义,但“抽烟”比较� �语化,而“吸烟”多用于书面语,如� ��吸烟有害健康”等。
    Cùng nghĩa với từ “抽烟”,tuy nhiên “抽烟” thì tương đối khẩu ngữ còn “吸烟” thì lại được dùng nhiều trong văn viết.Như "Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe."

    8.Rượu, thuốc lá


    Ở Trung Quốc thì các loại chất uống có cồn sẽ được cấu tạo theo cấu trúc
    ——酒
    啤酒[pí jiǔ]] (beer) Bia: “啤”[pí]được dịch âm từ chữ Beer trong tiếng Anh
    白酒 [báijiǔ] (liquor):“白” có nghĩa là trắng, 白酒 được đặt dựa theo màu của rượu
    葡萄酒 [pú táo jiǔ]] (wine): “葡萄” là nho, 葡萄酒 được đặt tên dựa theo vật liệu làm nên loại rượu đó.
    鸡尾酒[jīwěijiǔ] (cock tail) đây là 1 từ mượn được dịch nghĩa từ tiếng Anh.

    [yān] Noun. Thuốc lá
    香烟 [xiāngyān] thuốc lá
    Lượng từ dùng cho thuốc lá như:
    一根烟 [yìgēnyān] = 一支烟 [yìzhīyān] 1 điếu thuốc
    一盒香烟 [yìhéxiāngyān] 1 bao thuốc
    一条烟 [yìtiáoyān] 1 sợi thuốc
    2 động từ thường được sử dụng chung là 抽烟 [chōuyān] hoặc 吸烟 [xīyān] :Hút thuốc. “抽烟” thì dân dã xuồng xã hơn “吸烟”.
    Ví dụ:

    稍等,我抽根烟。

    Shāoděng wǒ chōu gēn yān
    Please wait me to have a smoke

    Đợi tôi hút điếu thuốc.

    吸烟有害健康。

    Xīyān yǒuhài jiànkāng
    Smoking is bad for your health.

    Hút thuốc có hại cho sức khỏe.

    [jiǔ] noun. Rượu

    Lượng từ đi kèm thì thay đổi theo loại :
    一杯酒 [yìbēijiǔ]1 cốc rượu
    两瓶酒 [liǎngpíngjiǔ] 2 lon bia

    Động từ đi kèm thường là:


    喝酒 [hējiǔ] drink:uống rượu
    敬酒 [jìngjiǔ]mời rượu


    9.Nhường 让 [ràng]



    1. Nhường,tránh
    幸亏我让得快,要不早给那辆自行车� �倒了。
    xìngkuī wǒ ràng de kuài yào bù zǎo gěi nà liàng zìxíngchē zhuàng dǎo le.
    Cũng may tôi tránh nhanh,không thì sẽ bị chiếc xe đạp đó đụng phải rồi
    Luckily I dodged in time, or I'd have been knocked down by the bike.

    我让了他两步棋。
    wǒ ràng le tā liǎng bù qí
    I let him have the first two moves (in a chess game).
    Tôi nhường anh ấy 2 nước cờ.

    各不相让。
    gè bù xiāng ràng
    Neither is willing to give ground.
    Không ai nường ai.

    2. Mời,cho phép
    把客人让进里屋
    bǎ kèrén ràng jìn lǐ wū.
    invite guests into the inner room
    Mời khách vào trong phòng.

    3. Cho phép,bảo,khiến
    他让我把这个消息转告你。
    tā ràng wǒ bǎ zhègè xiāoxī zhuǎngào nǐ
    He told me to pass the message on to you.
    Anh ấy bảo tôi chuyển tin này đến bạn.

    让我想一想。
    ràng wǒ xiǎng yī xiǎng
    Let me think it over.
    Để tôi nghĩ 1 lát.

    10.


    Pinyin:

    安德路 [āndé Lù] Đường An Đức
    交警提示 [jiāojǐng tíshì] Cảnh sát giao thông nhắc nhở
    违例停车拖走 [wéilì tíngchē tuōzǒu] Bị phạt do Đậu xe sai nơi quy định
    查询电话 [cháxún diànhuà] Điện thoại tra hỏi
    公安局制 [gōngānjú zhì] Do đồn công an viết(tạo)

    提示 tíshì :nhắc nhở,chú ý
    Nó có thể được sử dụng như 1 động từ,danh từ:

    放心吧,你要是忘词了,我会提示你� �。

    fàngxīn ba nǐ yàoshì wàng cí le wǒ huì tíshì nǐde.
    Take it easy! If you forget the words, I will remind you.

    Cứ yên tâm,nếu cậu quên từ thì tôi sẽ nhắc mà.

    这道题太难了,能给点儿提示吗?

    zhè dào tí tài nán le néng gěi diǎnr tíshì ma?
    This problem is too difficult for me. Can you give me some hints?

    Câu này khó quá,gợi ý 1 tí được không?

    停车 tíngchē Dừng xe
    停车!我要下车。

    tíngchē! wǒ yāo xià chē
    Please stop the car! I want to get out.
    Dừng xe tôi muốn xuống xe.

    这里不能停车。
    zhèlǐ bùnéng tíngchē
    We are not allowed to park here.

    Ở đây không cho phép đậu xe.

    那个商场有停车场吗?

    nàgè shāngchǎng yǒu tíngchēchǎng ma?
    Is there any parking lot near the mall?
    Cửa hàng đó có chỗ đỗ xe không?


    那里停车收费吗?
    nàli tíngchē shōufèi ma?
    Do they charge for parking there?

    Ở đó đậu xe có thu tiền không?

    查询 cháxún thẩm tra,thẩm vấn
    “查询” Thường được dùng trong văn viết.

    如有疑问,请电话查询。
    rú yǒu yíwèn, qǐng diànhuà cháxún.
    If you have any question, please make a call to inquire.
    Nếu như có thắc mắc gì,hãy gọi điện thoại để hỏi.

    Trong khẩu ngữ thì thường dùng “查” (chá) .

    我上网查一下明天的天气。
    wǒ shàngwǎng chá yīxià míngtiān de tiānqì
    I want to search (“查”) for tomorrow’s weather online.
    Tôi lên mạng tra xem thời tiết ngày mai thế nào.

    你能帮我查查怎么去天安门吗?
    nǐ néng bāng wǒ chá chá zěnme qù Tiānānmén ma?
    Could you help me find (“查”) the route to Tian'anmen Square online?
    Bạn có thể giúp tôi tra đường đi đến Thiên An Môn như thế nào không?


    11.Điện thoại công cộng
    Ảnh đã được thu nhỏ. Click vào đây để xem với kích thước đủ. Ảnh nguyên bản có kích thước 579x438.


    Pinyin:
    公用电话 gōngyòng diànhuà

    Điện thoại đã ở thành 1 công cụ thông tin không thể thiếu trong đời sống hiện đại,cho nên những từ liên quan đến điện thoại cũng trở nên thông dụng trong đời sống hằng ngày.Như:

    打电话 dǎ diànhuà :gọi điện thoại
    电话号码 diànhuà hàomǎ :Số điện thoại
    挂电话 guà diànhuà :Gác máy
    回电话 huí diànhuà :Gọi lại

    明天我给你打电话。
    míngtiān wǒ gěi nǐ dǎdiànhuà
    I'll call you tomorrow.
    Tôi sẽ gọi cho bạn vào ngày mai.

    你的电话号码是多少?
    nǐde diànhuà hàomǎ shì duōshǎo
    What is your telephone number?
    Số điện thoại của bạn là bao nhiêu?

    麻烦你让他今晚给我回电话。
    máfan nǐ ràng tā jīn wǎn gěi wǒ huí diànhuà
    Please tell him to give me a call tonight.
    Phiền bạn nhắn với anh ấy là gọi lại cho tôi vào tối nay.

    12.Cẩn thận nền trơn
    Ảnh đã được thu nhỏ. Click vào đây để xem với kích thước đủ. Ảnh nguyên bản có kích thước 579x438.

    Pinyin: 小心地滑 xiǎoxīn dìhuá

    "小心" có nghĩa là cẩn thận. Nó có thể được sử dụng với 1 số cách sau:


    Sử dụng độc lập:
    小心! Be careful!Cẩn thận
    路上小心。lùshàng xiǎoxīn Đi đường cẩn thận

    Khi thêm các từ tố khác thì người nói hi vọng người nghe sẽ cẩn thận hơn khi làm gì đó:
    小心开车 xiǎoxīn kāichē: lái xe cẩn thận
    小心倒水 xiǎoxīn dǎo shuǐ: cẩn thận đổ nước.


    Tuy nhiên thông thường thì dùng nhắc nhở những cái gì được coi là nguy hiểm.Theo ngữ cảnh đó thì có nghĩa là hi vọng người nghe sẽ thận trọng với những vật dễ gây nguy hiểm.

    小心汽车
    xiǎoxīn qìchē
    Be careful of the car
    Cẩn thận xe tải.

    他很坏,你要小心他。
    tā hěn huài nǐ yāo xiǎoxīn tā
    He is evil, be careful of him
    Anh ấy rất xấu,bạn cần phải cẩn thận.

    小心地滑
    xiǎoxīn dì huá
    Caution wet floor
    Cẩn thận sàn trơn.

    小心上当
    xiǎoxīn shàngdàng
    Take care to avoid being deceived
    Cẩn thận bị lừa.

    Ngoài ra hình thức phủ định là 不小心

    我不小心把玻璃杯摔了。
    wǒ bù xiǎoxīn bǎ bōli bēi shuāi le
    I accidentally broke a glass.
    Tôi không cẩn thận làm vỡ cốc thủy tinh.

    12.



    Pinyin
    青草依依请您爱惜 【qīng cǎo yī yī qǐng nín ài xī】

    Grammar
    依依【yī yī】: lả lướt, thường dùng trong văn viết
    爱惜【ài xī】: yêu quý, quý trọng
    Đồng nghĩa : 爱护【ài hù】(bảo vệ,giữ gìn); 珍惜【zhēn xī】(trân trọng)
    Trái nghĩa : 糟蹋【zāo tà】(làm hư); 浪费【làng feì】(lãng phí)



    13.Bảo trì xe hơi



    Pinyin
    汽车维修【qì chē wéi xiū】Sửa chữa bảo trì xe hơi

    Grammar
    维修【wéi xiū】:sửa chữa và bảo trì
    家电维修【jiā diàn wéi xiū】 Sửa chữa bảo trì đồ điện gia dụng
    电脑维修【diàn nǎo wéi xiū】 Sửa chữa bảo trì máy tính
    手机维修【shǒu jī wéi xiū】 Sửa chữa bảo trì điện thoại
    汽车维修【qì chē wéi xiū】 Sửa chữa bảo trì xe hơi



    14.Thực phẩm sạch


    Pinyin
    绿色【lǜ sè】màu xanh
    食品【shí pǐn】thực phẩm

    Grammar
    绿【lǜ】: màu xanh lục
    绿叶【lǜ yè】(lá xanh),绿草【lǜ cǎo】(cỏ xanh), 绿茶【lǜ chá】(trà xanh), 绿化【lǜ huà】(xanh hóa)

    15.Khu C


    座【zuò】: (danh từ) chỗ ngồi
    Ngoài ra còn được dùng cho các vật lớn và cố định như 一座山【yí zuò shān】(1 ngọn núi), 一座大厦【yí zuò dà shà】(1 tòa cao ốc). Nó cũng được sử dụng để phân biệt với các công trình xây dựng,thương mại lớn có kiến trúc phức tạp như A座(Khu A), B座(Khu B), C座(Khu C).

    16. 600m đường phía nam


    Pinyin
    道路南侧【dào lù nán cè】

    Grammar
    道路【dào lù】: Có nghĩa là đường thường được dùng trong các bảng hiệu hoặc luật lệ giao thông.Trong khẩu ngữ người Trung Quốc thường dùng “马路【mǎ lù】”(đường) hay “路【lù】”(đường) cho ngắn gọn.
    南侧【nán cè】: có nghĩa là “南边”(phía nam). “侧【cè】” cũng có nghĩa tương tự “边【biān】”(phía,bên ) nhưng chủ yếu chỉ sử dụng trong văn viết.



    17.Taxi Bắc Kinh


    Pinyin
    北京【Běijīng】 Bắc Kinh
    出租车【chū zū chē】 Taxi

    Grammar
    出租【chū zū】: cho thuê,cho mướn.Thường được kết hợp như sau: 出租汽车【chū zū qì chē】(xe cho thuê), 出租房屋【chū zū fáng wū】 (nhà cho thuê). Trong khẩu ngữ thì người Trung Quốc cũng vẫn thường sử dụng 1 từ “租【zū】” 1 cách độc lập như 租车【zū chē】 (xe cho thuê) hoặc là 租房【zū fáng】 (nhà cho thuê).

    出 租车【chū zū chē】:Đây là hình thức sớm nhất của cụm động từ- tân ngữ V-O.Sau này cùng với sự phát triển của ngành công nghiệp taxi thì cụm từ cũng từng bước trở thành 1 danh từ riêng.Các cụm từ tương tự như “炒饭【chǎo fàn】”(cơm chiên), “煎饼【jiān bing】”(bánh rán)...


    18.Phố thịt nhúng


    Pinyin
    阳坊涮肉【Yángfáng shuàn ròu】

    Grammar
    涮【shuàn】:"Nhúng" đây là 1 phương pháp nấu ăn, các bước như sau:Bước 1 đun sôi nồi nước dùng,bước 2 cho các thành phần nấu ăn vào nồi nước, sau đó khuấy đều cuối cùng thì cho các thức ăn vào.Các cụm từ thường gặp như:
    涮肉【shuàn ròu】 thịt nhúng
    涮羊肉【shuàn yáng ròu】 thịt dê nhúng
    涮菜【shuàn cài】 rau nhúng
    涮锅【shuàn guō】 lẩu nhúng

    19.Đùi dê nướng


    Pinyin
    烤羊腿【kǎo yáng tuǐ】 Đùi dê nướng
    乐趣自助【lè qù zì zhù】 Tự mình thích thú

    Grammar
    “烤【kǎo】”:"Nướng,quay" khi đi cùng với 1 danh từ nữa thì tạo thành cấu trúc động từ -tân ngữ, tích hợp cả chức năng của danh từ lẫn động từ.Ví dụ:
    烤鸡【kǎo jī】 gà nướng

    Wǒ xiǎng chī kǎo mán tóu piàn。
    我 想 吃 烤 馒 头 片。
    I want to eat baked steamed bread.
    Tôi muốn ăn màn thầu nướng

    Chúshī zhèng zài kǎo mán tóu piàn。
    厨 师 正 在 烤 馒 头 片。
    The cook is baking steamed bread.
    Đầu bếp đang ở trong bếp nướng màn thầu

    “烧烤【shāo kǎo】” "Thịt nướng" đây là 1 từ rất hay được sử dụng, còn có thể dùng để chỉ các món ăn ngon.

    乐趣【lè qù】:niềm vui,hứng thú,thích thú
    读书的乐趣【dú shū de lè qù】 thú vui đọc sách
    乐趣无穷【lè qù wú qióng】 thú vui bất tận

    Zhè yǒu shén me lè qù?
    这 有 什 么 乐 趣?
    Ở đây có cái gì vui?

    自助【zì zhù】:"Tự mình" thường được dùng chủ yếu trong các cụm từ như, “自助餐”【zì zhù cān】(bữa ăn tự phục vụ - buffet) và “自助游【zì zhù yóu】” (du lịch bụi như kiểu Tây ba lô )...
    自助烤肉【zì zhù kǎo ròu】 thịt nướng tự phục vụ
    自助火锅【zì zhù huǒ guō】 lẩu tự phục vụ
    北京自助游【Běi jīng zì zhù yóu】 du lịch bụi Bắc Kinh
    青岛自助游【Qīngdǎo zì zhù yóu】 du lịch bụi Thanh Đảo

    20.Trà



    Pinyin
    茶【chá】 trà

    Grammar
    茶【chá】:(danh từ) thường được kết hợp với các cụm từ sau:
    绿茶【lǜ chá】 trà xanh
    红茶【hòng chá】 hồng trà
    花茶【huā chá】 trà lài,trà hương,trà ướp hoa
    喝茶【hē chá】 uống trà
    泡茶【pào chá】 pha trà
    一杯茶【yī bēi chá】 1 tách trà
    一壶茶【yī hú chá】 1 bình trà
    茶叶【chá yè】 lá trà
    茶杯【chá bēi】 cốc trà


    21.Mì sợi


    Pinyin
    拉面【lā miàn】Mì sợi

    Grammar
    拉【lā】:(Động từ) Lôi, kéo.Các tổ hợp từ thường gặp như:
    “拉手”【lā shǒu】bắt tay,tay nắm
    “拉长”【lā cháng】kéo dài
    “拉肚子”【lā dù zi】Tào Thá rượt
    ”拉倒吧” 【lā dǎo ba】(Quên nó đi,hãy bỏ nó ở đó).

    面【miàn】: (danh từ)Có 3 nghĩa
    Nghĩa đầu tiên là 1 món ăn Mì
    面条【miàn tiáo】:Mì sợi
    拉面【lā miàn】:Mì sợi (Dùng tay kéo)
    面包【miàn bāo】:Bánh mì
    Nghĩa tiếp theo là "Mặt" các cụm từ thường dùng như:
    没面子【méi miàn zi】:Không còn mặt mũi nào
    面部表情【miàn bù biǎo qíng】:Biểu cảm của khuôn mặt
    Nghĩa thứ 3 nó đề cập đến các hướng khác nhau:
    前面【qián miàn】:phía trước, 后面【hòu miàn】:Phía sau
    正面【zhèng miàn】:Chính diện, 反面【fǎn miàn】:Phản diện



    21.Chăm sóc sức khỏe đôi chân




    Pinyin
    足疗保健【zú liáo bǎo jiàn】:Chăm sóc sức khỏe đôi chân

    Grammar
    疗【liáo】(Động từ)Chữa,trị:Thường được sử dụng trong các cụm từ cố định, “足疗【zú liáo】” là 1 từ mới phát sinh. Cùng với sự phát triển của ngành trị liệu đôi chân trên nền tảng cơ sở giáo dục mới các phương pháp trị liệu đôi chân dần dần đã được ứng dụng 1 cách rộng rãi trong đời sống hằng ngày.Từ đó cụm từ “足疗【zú liáo】” cũng được sử dụng phổ biến hơn.

    保健【bǎo jiàn】:bảo vệ sức khỏe,chăm sóc y tế.
    “医疗保健【yī liáo bǎo jiàn】”:Chăm sóc điều trị
    “保健医生【bǎo jiàn yīshēng】”:bác sĩ chăm sóc sức khỏe
    “保健药【bǎo jiàn yào】”:thuốc chăm sóc sức khỏe

    22.


    Pinyin
    消防通道【xiāo fáng tōng dào】:Đường cho xe phòng cháy chữa cháy
    严禁停车【yán jìn tíng chē】:Nghiêm cấm đỗ xe

    Grammar
    消防【xiāo fáng】:Phòng cháy chữa cháy
    “消防员【xiāo fáng yuán】” :Nhân viên cứu hỏa
    “消防车【xiāo fáng chē】”:Xe cứu hỏa
    “消防队【xiāo fáng duì】”:Đội cứu hỏa

    防【fáng】có nghĩa là “防卫【fáng wèi】" phòng vệ, phòng ngự, bảo vệ.Các cụm từ hay gặp như:
    “国防【guó fáng】”:Quốc phòng
    “民防【mín fáng】”:Dân phòng
    严禁:Là viết tắt của 严厉禁止。
    “严禁【yán jìn】” nghiêm cấm là 1 cái gì đó.Như:
    “严禁吸烟【yán jìn xī yān】”:Không hút thuốc
    “严禁随地吐痰【yán jìn suí dì tǔ tán】”:Không khạc nhổ bừa bãi
    “严禁乱扔垃圾【yán jìn luàn rēng lā jī】”Không vứt rác bừa bãi.Thường được sử dụng trong các bảng hiệu ở nơi công cộng.

    停 【tíng】(Động từ)"Dừng" thường được sử dụng 1 mình, khi đó thì cả người nghe và người nói đề sẽ biết hành động "Dừng".Chẳng hạn như dừng taxi.
    Khi đi với tân ngữ như: 停车【tíng chē】 (dừng xe), 停电【tíng diàn】 (cúp điện), 停水【tíng shuǐ】 (cúp nước).
    把……停下来【bǎ……tíng】:Khiến cho....dừng lại
    把车停下来【bǎ chē tíng】(Dừng xe lại),
    把手上的工作停下来【bǎ shǒu shàng de gōng zuò tíng】(Ngừng công việc lại)...

    23.Dịch vụ cộng đồng


    Pinyin
    社区【shè qū】:Cộng đồng
    服务站【fú wù zhàn】:Trạm phục vụ

    Grammar
    “社区【shè qū】”:Ngoài các cộng đồng dân cư,nó cũng đề cập đến các cộng đồng trực tuyến của những người có chung 1 sở thích.
    “服务【fú wù】” (Động từ) Phục vụ.Các cụm từ thường gặp như:

    wèi……fú wù:wèi rén mín fú wù,wèi nín fú wù
     为……服务: 为 人 民 服 务,为 您 服 务
    Phục vụ cho ai đó:Vì dân phục vụ, vì ngài phục vụ

    服务态度【fú wù tài dù】:Thái độ phục vụ
    服务质量【fú wù zhì liàng】:Chất lượng phục vụ
    服务员【fú wù yuán】:Nhân viên phục vụ

    24.


    Pinyin
    前方学校【qián fāng xué xiào】:Phía trước là trường học
    避让行人【bì ràng xíng rén】:Nhường đường cho người đi bộ

    Grammar
    方【fāng】:Nghĩa đầu tiên là chỉ nơi chốn.Các cụm từ thường gặp như:
    “前方【qián fāng】”:Phía trước
    “后方【hòu fāng】”:Phía sau
    “上方【shàng fāng】”:Phía trên
    “下方【xià fāng】”:Phía dưới.

    Nghĩa thứ 2 nó đề cập đến những người cùng chung 1 phe.Ví dụ như:
    “我方【wǒ fāng】”:Phe tôi
    敌方【dífāng】” :Phe địch
    “对方”:Đối phương
    避【bì】:(Động từ)nghĩa đầu tiên có nghĩa là tránh.Ví dụ như 避雨【bìyǔ】tránh mưa, 避暑【bì shǔ】Tránh nóng. Nghĩa thứ 2 có nghĩa là phòng tránh.Ví dụ :
    避免【bìmiǎn】 :Ngăn ngừa, 避孕【bìyùn】 :Tránh thai...

    25.


    Pinyin
    破坏【pò huài】:Phá hoại,làm hư
    通信设施【tōng xìn shè shī】:thiết bị thông tin
    犯罪行为【fàn zuì xíng wéi】:Hành vi phạm tội

    Grammar
    "破坏【pò huài】":Thường đi theo sau bởi 1 hay nhiều đối tượng,chẳng hạn như phá hủy môi trường,phá hủy tài sản công cộng.Nó cũng có thể theo sau bởi 1 đối tượng trừu tượng để bày tỏ cảm xúc hay các mối quan hệ.Chẳng hạn như phá hủy mối quan hệ của vợ chồng, tình cảm giữa 2 người với nhau.

    "通信【tōng xìn】": ở đây mang ý nghĩa là thông tin,liên lạc.


    Wǒ mén liǎ hǎo jiǔ méi yǒu tōng xìn le。
    我 们 俩 好 久 没 有 通 信 了。
    We haven’t corresponded for a long time.

    Chúng ta lâu rồi không có liên lạc.


    Wǒ hé fù mǔ jīng cháng tōng xìn。
    我 和 父 母 经 常 通 信。
    I often write to my parents.

    Tôi vẫn thường liên lạc với ba mẹ tôi

    "犯罪【fàn zuì】"(Động từ)Phạm tội,nhưng khi ta đảo 2 từ thì 罪犯【zuì fàn】 lại trở thành 1 danh từ:tội phạm

    26.Trạm xăng


    Pinyin
    加油站【jiā yóu zhàn】:Trạm đổ xăng

    Grammar
    “加油【jiā yóu】”,Ở đây đề cập đến nghĩa đầu tiên của nó là bơm thêm xăng vào xe hơi, xe máy.Ngoài ra trong khẩu ngữ tiếng trung cũng được sử dụng để khích lệ hoặc động viên người khác.Ví dụ:“加油,中国” Trung Quốc cố lên!



    “站【zhàn】”: Ngoài việc dùng cho trạm xăng ra thì nó còn có thể dùng cho trạm xe lửa 火车站, bến xe buýt 公共汽车站...


    27.

    Pinyin
    机动车道【jī dòng chē dào】:Luồng đường dành cho xe cơ giới
    非机动车道【fēi jī dòng chē dào】:Luồng đường dành cho xe thô sơ



    Grammar
    “机动车【jī dòng chē】”(Motorized Vehicle): bao gồm các loại xe như xe ô tô, tàu điện ngầm,xe buýt xe máy điện...

    “道【dào】”(đường): “车道【chē dào】”(đường cho xe hơi), 1 số các cụm từ khác như:
    “人行道【rén xíng dào】”(làn đường cho người đi bộ),
    “国道【guó dào】”(quốc lộ),
    “盲道【máng dào】”(đường cho người mù),
    “通道【tōng dào】”(đường giao thông)....


    28.Tỉ giá hối đoái



    Pinyin
    货币兑换【huò bì duì huàn】:Tỉ giá hối đoái

    Grammar
    “货币【huò bì】”(tiền tệ): Ngoài ý nghĩa là "Tiền" nó còn chủ yếu đề cập đến 1 khái niệm kinh tế.Vì vậy nó là 1 danh từ không đếm được và hiếm khi đc sử dụng 1 mình.
    “兑换【duì huàn】”(đổi,hối đoái) thường được sử dụng trong cấu trúc “把…...兑换成…【bǎ…duìhuàn chéng…】”(đổi...thành...) để đổi các loại tiền với nhau.

    29.


    Pinyin
    高压危险【gāo yā wēi xiǎn】:Nguy hiểm điện cao thế
    请勿靠近【qǐng wù kào jìn】:Không được lại gần

    Grammar
    “高压【gāo yā】” (điện cao thế) đề cập đến dòng điện áp cao.Ngoài ra còn chỉ áp lực cao, như “高压政策【gāo yā zhèng cè】”(chính sách áp lực cao).



    勿【wù】:đồng nghĩa với “不要【bú yào】” (không được), thường được sử dụng để cảnh báo, nhắc nhở:
    请勿吸烟【qǐng wù xī yān】Không hút thuốc!
    请勿喧哗【qǐng wù xuān huá】Không làm ồn!
    请勿践踏草坪【qǐng wù jiàn tà cǎo píng】Không dẫm lên cỏ!

    “靠近【kào jìn】”(đến gần,dựa sát...)



    Kào jìn yī yuàn,yǒu yì jiā yín háng。
    靠 近 医 院, 有 一 家 银 行。
    Near the hospital, there is a bank.

    Gần bệnh viện có 1 ngân hàng

    Kào jìn nǐ,wēn nuǎn wǒ。
    靠 近 你, 温 暖 我。
    Sitting beside you warms me.
    Kề bên anh em thật ấm áp.

    30.Bản đồ thành phố Bắc Kinh


    Pinyin
    北京【Běi jīng】:Bắc Kinh
    城区地图【chéng qū dì tú】:Bản đồ thành phố

    Grammar
    “城区【chéng qū】”(thành phố):Viết tắt của “城市地区【chéngshì dìqū】”(Khu thành phố).
    Các cụm từ tương tự còn có “郊区【jiāo qū】”(vùng ngoại thành,ngoại ô),
    “居民区【jū mín qū】”(vùng dân cư),
    “办公区【bàn gōng qū】”(Khu văn phòng)...



    TRUNG TÂM CHUYÊN TIẾNG TRUNG
    tiengtrung.vn
    Hotline24/24: 09. 4400. 4400.
    Địa chỉ: Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội
  2. #2
    phuphu's Avatar
    Quản Lý
    Status
    Offline
    Ngày tham gia
    Dec 2011
    Bài viết
    5,477

    Mặc định Ðề: Học tiếng trung qua các bảng hiệu

    31.Tiệm vịt quay


    Pinyin
    烤鸭店【kǎo yā diàn】 Tiệm vịt quay


    Grammar
    “烤【kǎo】”, khi kết hợp với danh từ sẽ tạo nên cấu trúc tân động, chức năng như của danh từ và động từ.


    烤鸡【kǎo jī】gà chiên

    Wǒ xiǎng chī kǎo mán tóu piàn。
    我 想 吃 烤 馒 头 片。
    I want to eat baked steamed bread.

    tôi muốn ăn bánh bao chiên.

    Chúshī zhèng zài kǎo mán tóu piàn。
    厨 师 正 在 烤 馒 头 片。
    The cook is baking steamed bread.

    Đầu bếp đang chiên bánh bao.

    “烧烤【shāo kǎo】”“烧烤【shāo kǎo】” "Thịt nướng" đây là 1 từ rất hay được sử dụng, còn có thể dùng để chỉ các món ăn ngon.

    32.Phòng đánh bài (vào hẻm)


    Pinyin
    口内棋牌室【kǒu nèi qípái shì】

    Grammar
    “口内【kǒu nèi】” Theo tiếng địa phương Bắc kinh thì “口” ở đây không chỉ miệng mà chỉ hẻm hoặc lối vào.Có rất nhiều kí hiệu tương tự như:



    口内修车【kǒu nèi xiū chē】 Tiệm sửa xe (vào hẻm)
    口内理发【kǒu nèi lǐ fà】 Tiệm hớt tóc (vào hẻm)
    口内早点【kǒu nèi zǎo diǎn】 Tiệm điểm tâm sáng (vào hẻm)

    Các cụm từ có liên quan đến “棋【qí】”:
    围棋【wéi qí】cờ vây
    象棋【xiàng qí】cờ tướng
    下棋【xià qí】chơi cờ

    Các cụm từ có liên quan đến “牌【pái】”:
    扑克牌【pú kè pái】Poker
    打牌【dǎ pái】đánnhh bài
    洗牌【xǐ pái】xáo bài

    “室【shì】”: buồng,phòng

    33.Cháo


    Pinyin
    粥【zhōu】 Cháo

    Grammar
    Các cụm từ thường gặp như:

    大米粥【dà mǐ zhōu】cháo gạo trắng
    小米粥【xiǎo mǐ zhōu】cháo gạo kê
    绿豆粥【lǜ dòu zhōu】cháo đậu xanh
    蔬菜粥【shū cài zhōu】cháo rau
    一碗紫米粥【yì wǎn zǐ mǐ zhōu】 1 bát cháo tím
    喝粥【hē zhōu】 ăn cháo
    熬粥【áo zhōu】 nấu cháo
    粥店【zhōu diàn】 tiệm cháo

    34.Nước sâu nguy hiểm



    Pinyin
    水深危险【shuǐ shēn wēi xiǎn】 Nước sâu nguy hiểm
    捕鱼【bǔ yú】 Bắt cá
    游泳【yóu yǒng】 Bơi lội
    滑冰【huá bīng】 Trượt băng

    Grammar:
    危险【wēi xiǎn】Được dùng như 1 tính từ có nghĩa là nguy hiểm:

    Zhè jiàn shì hěn wēi xiǎn。
    这 件 事 很 危 险。
    This is a very dangerous thing.

    Sự việc này rất nguy hiểm.

    Thường được dùng chung với danh từ như:
    危险品【wēi xiǎn pǐn】đồ nguy hiểm
    危险期 【wēi xiǎn qī】thời kì nguy hiểm
    危险游戏【wēi xiǎn yóu xì】 trò chơi nguy hiểm
    危险人物 【wēi xiǎn rén wù】nhân vật nguy hiểm

    Cũng có thể sử dụng độc lập như 1 danh từ:

    Nǐ bié qù,yǒu wēi xiǎn!
    你 别 去, 有 危 险!
    Don’t go there, it is dangerous!

    Đừng đi, có nguy hiểm!

    【wù】:đồng nghĩa với “不要” (don’t), thường được sử dụng trong văn nói, bảng hiệu:
    请勿吸烟【qǐng wù xī yān】Không hút thuốc
    请勿喧哗【qǐng wù xuān huá】Không làm ồn
    请勿践踏草坪【qǐng wù jiàn tà cǎo píng】không dẫm lên cỏ

    35.


    Pinyin
    通信设施【tōngxìn shèshī】 Thiết bị thông tin

    Grammar
    请勿攀登【qǐng wù pāndēng】 Cấm leo trèo
    “通信【tōng xìn】” thường dùng trong các cụm từ như:
    “无线通信【wú xiàn tōng xìn】” mạng thông tin không dây
    “通信产业【tōng xìn chǎn yè】” công nghiệp thông tin
    “通信技术【tōng xìn jì shù】” kĩ thuật thông tin...


    “设施【shè shī】”: thiết bị
    “公共设施【gōnggòng shèshī】” thiết bị công cộng

    “娱乐设施【yúlè shèshī】” thiết bị giải trí
    “设施完善【shèshī wánshàn】” thiết bị hoàn mĩ

    “攀登【pān dēng】” thường dùng để chỉ việc leo lên những tòa nhà cao hoặc leo núi
    “攀登喜马拉雅山【pāndēng xǐmǎlāyǎ shān】” Trèo lên Himalayas.
    Khi nói về việc trèo lên các tòa nhà thấp hoặc đồi ta thường dùng từ “爬【pá】”. Ngoài ra nó có thể sử dụng đằng trước các khái niệm trừu tượng.

    36.Giảm giá 50%


    Pinyin
    惊爆【jīngbào】


    Grammar

    “惊爆【jīngbào】” có thể sử dụng đằng trước giá tiền
    “惊爆价【jīngbào jià】” giá kinh ngạc
    “惊爆特价【jīngbào tèjià】” giảm giá kinh ngạc


    Nó cũng có thể sử dụng như 1 động từ thường được sử dụng trong tin tức của các giá thành rẻ:惊爆……消息【jīngbào……xiāoxi� �”.

    “特卖【tè mài】” có thể sử dụng độc lập như:
    “xx商品特卖【xx shāng pǐn tè mài】”(xx is on sale)

    Cũng có thể sử dụng như 1 cụm tính từ :
    “特卖产品【tè mài chǎn pǐn】”,
    “特卖会【tè mài】”(sale)...


    “至【zhì】” có thể sử dụng như 1 động từ:
    “北京至天津【Běijīng zhì Tiānjīn】”(từ Bắc Kinh đến Thiên Tân),
    “5月10日至7月10日【wǔyuè shírì zhì qīyuè shírì】”(từ mùng 10 tháng 5 đến mùng 10 tháng 7)
    Nó cũng có thể sử dụng như 1 giới từ : “低至【dī zhì】”(as low as), “上升至【shàngshēng zhì】”(as high as)...


    37.



    Pinyin
    Fēi běn xiǎoqū chēliàng jìnzhǐ tōngxíng
    非 本 小 区 车 辆 禁止 通 行

    Grammar
    “非” 【fēi】có nghĩa là không, có thể được sử dụng 1 cách độc lâp:

    “非本校学生【fēi běn xiào xuéshēng】”( những học sinh này không thuộc về trường),
    “非中国国籍【fēi zhōngguó guójí】”( không phải quốc tịch Trung Quốc)...

    Nếu được theo sau bởi 1 danh từ hoặc 1 tính từ thì sẽ tạo thành 1 cụm từ có chức năng tương tự tính từ.Ví dụ:
    “非人类【fēi rénlèi】”(không thuộc loài người),
    “非主流【fēi zhǔliú】”(không thuộc chủ lưu ),
    “非主流文化【fēi zhǔliú wénhuà】”(không thuộc xu hướng văn hóa)...


    “本【běn】” có nghĩa là “自己【zìjǐ】”( tự mình ), trái nghĩa với “他【tā】”(anh ấy)như:
    “本人-他人【běn rén-tā rén】”(tôi-người khác),
    “本国-他国【běn guó-tā guó】”(tổ quốc-nước khác)...
    Nó thường được sử dụng trong các trường hợp,ngữ cảnh trang trọng.


    “车辆【chē liàng】”: là 1 danh từ tập hợp chỉ chung các loại xe.Vì vậy lượng từ không thể được sử dụng trước từ này.


    “禁止【jìn zhǐ】” cấm làm điều gì đó
    “禁止吸烟【jìn zhǐ xīyān】” không hút thuốc
    禁止随地吐痰【jìn zhǐ suídì tǔtán】” không khạc nhổ bừa bãi
    “禁止乱扔垃圾【jìn zhǐ】” không vứt rác bừa bãi
    Nó thường được sử dụng trong các bảng hiệu nơi công cộng


    “通行” 【tōngxíng】"Thông hành" có thể được sử dụng như 1 động từ
    “禁止通行【jìnzhǐ tōngxíng】” Cấm lưu thông
    Cũng có thể sử dụng như 1 tính từ
    “通行法规【tōngxíng fǎguī】” luật lệ thông hành
    “通行的政策【tōngxíng de zhèngcè】” chính sách thông hành...



    38.



    Pinyin
    无障碍通道【wú zhàng ài tōngdào】

    Grammar
    “无【wú】” bằng nghĩa với “没有【méiyǒu】”. Tuy nhiên “无【wú】” thì thường được sử dụng trong văn nói hoặc tục ngữ:
    “无烟区【wúyān qū】”(khu vực không hút thuốc),
    “无线上网【wúxiàn shàngwǎng】” (mạng không dây),
    “无毒无害【wúdú wúhài】” (không độc hại),
    “无欲无求【wúyù wúqiú】” :không khát khao,ao ước

    “障碍【zhàng ài】” (cản trở,ngăn trặn) thường được sử dụng trong “造成/形成……障碍障碍【zàochéng/xíng chéng……zhàng ài】”.

    “障碍【zhàng ài】” có thể bị ngăn cả
    như: “障碍物【zhàng ài wù】” (vật chướng ngại),
    “交通障碍【jiāotōng zhàng ài】” (cản trở giao thông)

    Cũng có thể sử dụng trừu tượng như:
    “心理障碍【xīnlǐ zhàng ài】” (trở ngại tâm lý),
    “行为障碍【xíngwéi zhàng ài】” (hành vi cản trở),
    “语言障碍【yǔyán zhàng ài】” (trở ngại ngôn ngữ).

    39.Vé số



    Pinyin
    体彩【tǐ cǎi】

    Grammar
    体彩【tǐ cǎi】là viết tắt của 体育彩票【tǐ yù cǎipiào】số số thể thao
    “体育【tǐ yù】” thường được sử dụng trong các cụm từ sau:
    体育活动【tǐ yù huódòng】(hoạt động thể thao)
    体育课【tǐ yù kè】(tiết thể dục).

    Các cụm từ có liên quan đến “体彩【tǐ cǎi】”:
    一张彩票【yīzhāng cǎipiào】 (1 tờ vé số),
    一注彩票【yīzhù cǎipiào】 (1 tệp vé số),
    买彩票【mǎi cǎipiào】 (mua vé số),
    中彩票【zhòng cǎipiào】(trúng vé số).


    40.


    Pinyin
    隐形眼镜八折【yǐnxíng yǎnjìng bāzhé】 Kính sát tròng giảm giá 20%
    护理液九折【hùlǐyè jiǔzhé】 Dung dịch sát trùng giảm giá 10%

    Grammar
    “折【zhé】” có nghĩa là “折扣【zhékòu】” (giảm giá). Ở đây thì không dịch nghĩa của động từ “打【dǎ】”. Khác với các nước khác thì Trung Quốc tính giá trị sau khi giảm thay vì giá trị giảm.Do vậy “八折【bāzhé】”có nghĩa là giảm 20%.
    TRUNG TÂM CHUYÊN TIẾNG TRUNG
    tiengtrung.vn
    Hotline24/24: 09. 4400. 4400.
    Địa chỉ: Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội
  3. #3
    phuphu's Avatar
    Quản Lý
    Status
    Offline
    Ngày tham gia
    Dec 2011
    Bài viết
    5,477

    Mặc định Ðề: Học tiếng trung qua các bảng hiệu

    1.Mở khóa vui lòng gọi số 110

    Tại Trung Quốc, chìa khóa cho một ngôi nhà chỉ được lưu giữ bởi chủ sở hữu. Thông thường, tài sản công ty quản lý hoặc nhân viên bảo vệ tòa nhà không chịu trách nhiệm về việc giữ chìa khóa. Trong trường hợp bị mất chìa khóa, chủ thể cần phải phá vỡ khóa và thay thế bằng chìa mới. Nó không phải là quá khó khăn để tìm tờ rơi hoặc quảng cáo cho các dịch vụ mở khóa trong hầu hết các khu phố. Tuy nhiên, nó không hoàn toàn 1 gợi ý an toàn. Quay số "110" và yêu cầu giúp đỡ từ các nhân viên cảnh sát luôn luôn là sự lựa chọn tốt nhất cho tất cả mọi người.

    Sĩ quan cảnh sát có thể giúp bạn có được một thợ mở khóa đã được cấp phép- người có thể giải quyết vấn đề ở một mức giá hợp lý.

    Pinyin:
    民警提示[mínjǐng tíshì] Cảnh sát nhắc nhở
    开锁请拨打110或市修理行业协会服务� �话 [ kāisuǒ qǐng bōdǎ huò shì xiūlǐ hángyè xiéhuì fúwù diànhuà]
    Call 110 or the service line at the Repairing Association to open the lock.
    Gọi 110hoặc hotline dịch vụ sửa chữa để mở khóa
    北京市公安局制[Běijīngshì gōngānjú zhì] Public Security Bureau System in Beijing
    Cục công an thành phố Bắc Kinh lập

    Grammar:
    锁【 Lock Khóa
    Chū mén shí bié wàng le suǒ mén
    出门时别忘了锁门。
    Don"t forget to lock the door when you go out.
    Đừng quên khóa cửa khi ra ngoài

    Zuótiān wǒ huàn le yī bǎ suǒ
    昨天我换了一把锁。
    I changed the lock yesterday.
    Hôm qua tôi thay 1 ổ khóa mới

    拨打【bōdǎDial Gọi
    “拨打” được dùng trong văn viết
    Qǐng bōdǎ rèxiàn diànhuà
    请拨打热线电话。
    Please dial the hotline.
    Hãy gọi theo đường dây nóng
    Trong văn nói thường chỉ cần nói打

    Gěi wǒ dǎ diànhuà ba
    给我打电话]吧。
    please call me

    Hãy gọi cho tôi.

    42.

    Ký hiệu được sử dụng để nhắc nhở mọi người khi vào hoặc ra một nơi công cộng nhớ đóng cửa. Ở miền bắc Trung Quốc, như thời tiết rất lạnh trong mùa đông, đóng cửa có thể giúp giữ nhiệt độ trong nhà ấm. Trong những ngày hè, điều hòa không khí thường xuyên sử dụng. Giữ cánh cửa đóng lại là một cách để ngăn chặn không khí nóng bên ngoài vào bên trong.

    Pinyin请随手关门【qǐng suíshǒu guānmén
    Grammar

    请【qǐng 】:please Xin, mời
    Một cách nói lịch sự, thường được sử dụng trong các trường hợp chính thức.Chẳng hạn như đưa thư mời đến các nhà lãnh đạo, tiền bối hoặc khách hàng.Ngoài ra nó cũng có thể được sử dụng trong các nơi công cộng như:

    Zhè biān qǐng

    边请
    This way, please.
    Xin mời đi hướng này

    Qǐng wù xuānhuá

    请[勿喧哗
    Please keep quiet/ quiet, please

    Xin đừng làm ồn

    随手【
    suíshǒu
    】:
    随手 tiện tay làm 1 việc gì đó

    随手关灯【suíshǒu guāndēng】(turn the light off) Tắt đèn
    不要随手扔垃圾【búyào suíshǒu rēng lājī】(please don’t litter). Đừng vứt rác

    随” cũng có thể được dùng kết hợp với 1 số từ như “随地”,不要随地吐痰búyào suídì tǔtán】(Không khạc nhổ), “随时”, 你随时都可以来找我。【nǐ suíshí dōu kěyǐ lái zhǎo wǒ。】(Lúc nào bạn cũng có thể đến kiếm tôi).
    43.

    Màu xanh là màu sắc của các dịch vụ bưu chính. Gửi thư một lá thư (trong vòng nặng 100 gram) đến một địa chỉ địa phương sẽ chi phí bạn tám hào, và 12 hào nếu bạn gửi một bức thư cho người dân ở các thành phố khác hoặc các thị trấn ở Trung Quốc. Bạn sẽ bị tính phí 5-7 nhân dân tệ nếu bạn gửi một bức thư (nặng trong vòng 20 grams) nước ngoài. Gửi thời gian khác nhau do khoảng cách.Một lá thư địa phương cần hai ngày để đến nơi và một lá thư tới các thành phố khác hoặc thị xã cần hơn một ngày trong những địa phương. Tuy nhiên, với sự phổ biến của email và tốc độ tăng tốc của các dịch vụ khác, các dịch vụ bưu chính chắc chắn phải đối mặt với những thách thức về giá cả và tốc độ. Tháng Tám, 2008, một thành phố phát nhanh dịch vụ đã được khởi xướng ở Bắc Kinh, trong đó đảm bảo cùng một ngày giao hàng cho cùng một mức giá như trước, do đó làm cho cuộc sống dễ dàng hơn nhiều cho người dân địa phương.

    Pinyin
    zhōngguó yóuzhèng
    (běnbù wàibù
    中国邮政(外埠,本埠)
    Zhong guo you zheng (ben bu, wai bu)

    Bưu chính Trung Quốc (ngoại thành, nội thành)

    yóuzhèng xìntǒng
    邮政信筒
    You zheng xin xiang (mailbox)

    Thùng đựng thư
    Grammar
    邮政:“邮政局”的简称。百姓通常把邮政局� �为“邮局”[/font]。邮政là cách gọi tắt của 邮政局”, mọi người thường rút gọn邮政局 thành 邮局”
    Wǒ qù yóujú jìxìn
    去邮局寄信。
    (I’m going to the post office to mail a letter)

    [FONT=' Arial: ]Tôi đi bưu điện gửi thư

    Wǒ děi qù yítàng yóujú,gěi péngyǒu jì shū
    得去一趟邮局,给朋友寄书。
    ( I must go to the post office to mail books to my friend).

    Tôi phải đi bưu điện 1 chuyến để gửi sách cho bạn tôi
    yóu zhèng xìn tǒng
    邮政信筒:简称“邮筒”。信筒 là cách gọi tắt của “邮筒”

    Nǐ kě yǐ bǎ xìn zhí jiē tóu jìn yóu tǒng
    可以把信直接投进邮筒。
    (You can put letters directly into the mailbox).

    Bạn có thể bỏ trực tiếp thư vào trong thùng thư.

    44.Gọi đường dài 1 hào

    Trong phát triển các thành phố lớn như Bắc Kinh, Thượng Hải, Thâm Quyến, thậm chí công nhân nhập cư có điện thoại di động riêng của họ, vì thế, các gian hàng điện thoại công cộng rơi vào tình trạng ế ẩm . Tuy nhiên, khoảng cách của các trạm công cộng tính giá khác, nên là giá tính phí thường rẻ hơn. Hiện nay, nếu gọi đường dài bằng di động thì chi phí rẻ nhất mà bạn phải chịu là 4 hào. Các trạm công cộng còn sử dụng Internet để truyền tín hiệu lời nói, sẽ tính tiền bạn chỉ có một hào, nhưng chất lượng kết nối là tương đối kém.

    Pinyin
    长途1毛【chángtú yìmáo[/font]】goij đường dài 1 hào

    Grammar:
    长途
    长途【chángtúgọi đường dài
    Các cụm từ kết hợp khác như
    长途汽车【chángtú qìchē】(coach) Xe đường dài
    长途旅行【chángtú lǚxíng】 (long-distance travel) Du lịch đường dài
    国内长途【guónèi chángtú】(domestic long-distance call) Gọi nội địa đường dài
    国际长途【guójìcháng tú】(international call) Gọi quốc tế đường dài
    Trái nghĩa dùng
    短途【duǎn tú】 (short distance).

    毛:
    毛【máo】: là 1 đơn vị tiền tệ, bằng với “角”, nhưng sử dụng rộng rãi hơn, giống như “块 kuài” và “元 yuán” (2 đơn vị tiền tệ ).
    五元三角” = “五块三毛”


    45.Nhà nghỉ
    Tại các thành phố lớn, như Bắc Kinh hay Thượng Hải, với các điểm thu hút nhiều khách du lịch, nhà nghỉ đã trở thành chỗ ở tạm thời với giá tiền vừa phải cho khách du lịch bình thường, đó là rẻ hơn so với các khách sạn loại sao được đánh giá cao nhưng nhà nghỉ , nhưng cung cấp môi trường không được tốt lắm, chỉ với nhà vệ sinh công cộng hoặc phòng tắm.

    Pinyin:
    旅馆
    Grammar:

    旅 [lǚ]: 旅行[lǚxíng] (du lịch ), 旅客[lǚkè] (khách du lịch)
    馆[guǎn]: 饭馆 [fànguǎn](nhà hàng), 旅馆[lǚguǎn] (nhà nghỉ), 图书馆 [túshūguǎn](thư viện)
    Các cụm từ thường gặp
    一家旅馆[yìjiā lǚguǎn](a hotel)
    住旅馆[zhùlǚguǎn](ở nhà nghỉ )
    Wǒ zànshí zhùzài lǚguǎn lǐ。
    我暂时住在旅馆里。
    I am staying in at the hotel temporarily.
    Tôi tạm thời ở tại nhà nghỉ
    TRUNG TÂM CHUYÊN TIẾNG TRUNG
    tiengtrung.vn
    Hotline24/24: 09. 4400. 4400.
    Địa chỉ: Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét