根据短语包含词语的多少可以把短语�� �为简单短语和复杂短语。简单短语的� ��部只有两个词,一种语法结构关系; 复杂短语的内部有三个或三个以上(�� �能很多)的词,并且词与词的结构层� ��和语法关系都比较复杂。
Căn cứ vàosố lượng từ mà đoản ngữ chứa đựng là bao nhiêu có thể chia đoản ngữ thành đoản ngữ giản đơn và đoản ngữ phức tạp. Đoản ngữ đơn chỉ có 2 từ, một loại quan hệ kết cấu ngữ pháp; đoản ngữ phức tạp gồm có ba hay nhiều từ, hơn nữa tầng lớp kết cấu và quan hệ ngữ pháp của từ đều tương đối phức tạp.
<DIV>
还可以从结构和功能这两个角度对短�� �进行分类,因此就有短语的结构类型和功能类别。从结构上划分短语指的是:根据短语内�� �两个词的语法结构关系划分短语,可� ��分为14种结构类型。
Chúng ta còn có thể phân loại đoản ngữ từ hai góc độ kết cấu và công năng của nó, do đó có loại hình kết cấu và loại công năng . Từ kết cấu của đoản ngữ ta phân chia đoản ngữ dựa vào: căn cứ theo quan hệ kết cấu ngữ pháp của đoản ngữ gồm 2 từ để phân chia đoản ngữ có thể chia thành 14 loại hình kết cấu.
主谓短语:Đoản ngữ chủ vị
主谓短语由主语和谓语两部分构成,主语在前,谓语在后。两部分的关系是陈述和被陈述的关系。例子:
Đoản ngữ chủ vị do hai bộ phận chủ ngữ và vị ngữ cấu thành,chủ ngữ đứng trước, vị ngữ đứng sau. Quan hệ giữa hai bộ phận này là quan hệ trần thuật và được trần thuật. Thí dụ :
他写你洗我做
科技发达国家富强人民幸福
今天星期一明天晴天鲁迅绍兴人这本书20元
主谓短语之间往往可以加进“是不是”,其结构性质不变。例:今天星期一--今天是不是星期一。(结构性质不变)
Giữa đoản ngữ chủ vị thường có thể thêm “是不是”, tính chất kết cấu của nó vẫn ko thay đổi. Thí dụ:
今天星期一--今天是不是星期一。(tính chất kết cấu không đổi)
动宾短语:Đoản ngữ động tân
也称“述宾短语”。动宾短语也是由两部分组成,前一部�� �是行为动作,后一部分是受动作支配� ��,前后两部分是支配关系,前一部分 为动语,后一部分为宾语。动宾短语�� �间往往可以加进“了、着、过”,加进以后,短语性质不变。“了、着、过”总是附加的。动宾短语中间能否加“的”?不能。动宾短语中间加“的”,短语性质马上就会改变,变为偏正短语�� �。加“的”是偏正短语所特有的。动宾短语的核心在前边�� �例子:
Còn gọi là “đoản ngữ thuật tân”. Đoản ngữ động tân cũng do 2 bộ phận cấu thành, bộ phận trước là hành vi động tác, bộ phận sau chịu sự chi phối của động tác, giữa chúng là quan hệ chi phối, bộ phận trước là động từ, bộ phận sau là tân ngữ. Giữa đoản ngữ động tân có thể thêm “了、着、过”, sau khi thêm tính chất đoản ngữ không thay đổi. “了、着、过”luôn là thành phần phụ thêm. Giữa đoản ngữ động tân có thể thêm “的”không ? không thể. Giữa đoản ngữ động tân nếu thêm“的” thì tính chất đoản ngữ sẽ lập tức thay đổi, trở thành đoản ngữ thiên chính. Thêm“的” là điểm đặc biệt của đoản ngữ thiên chính. Trung tâm của đoản ngữ động tân ở phía trước.Thí dụ:
洗衣服洗着(了、过)衣服(短语性质没变)(không thay đổi)
买衣服买了(过)衣服(短语性质没变)(không thay đổi)
洗衣服洗的衣服(短语性质变了)(có thay đổi)
例子:盖房子坐火车抽烟看书。
偏正短语:Đoản ngữ chính phụ
偏正短语有两种类型:定中和状中。定中如下:
Đoản ngữ chính phụ có 2 loại hình: định trung và trạng trung. Định trung như sau:
定中短语都包含两个部分,前一部分�� �限制说明后一部分的,有时也可以进� ��描写性的说明,其实也是一种限制。 如:
Đoản ngữ định trung bao gồm 2 bộ phận, bộ phận trước là giới hạn, nói rõ bộ phận sau, có khi cũng còn có thể tiến hành nói rõ tính miêu tả, thực ra cũng là một loại giới hạn. Như:
(中国)工人(钢铁)工人(三个)工人
“中国工人”从国界的角度缩小了工人的范围;“钢铁”从工种的角度限制了工人的范围;“三个”从数量上限制、缩小了工人的范围。�� �如:
“Công nhân Trung Quốc” từ góc độ thế giới thu hẹp lại phạm vi của công nhân; “gang thép”từ góc độ các loại công việc mà hạn chế phạm vi công nhân; “3 người” từ số lượng hạn chế, thu hẹp phạm vi công nhân.Thí dụ:
(长长的)桌子(高高的)个子
前一部分描写、说明后一部分。偏正短语中,后一部分是主要的、是核心,�� �一部分是附加的,前偏后正,后一部� ��为中心语,前一部分为修饰语,分别 表示事物、数量。
Phần trước miêu tả, nói ró ý cho phần sau. Trong đoản ngữ chính phụ, phần sau là chủ yếu, là trung tâm, phần trước là phụ thêm, tiền thiên hậu chính, phần sau là trung tâm ngữ, phần trước là tu sức ngữ, phân biệt biểu thị sự vật, số lượng.
状中如下:Trạng trung như sau:
[慢慢儿]看[认真]看[正在]看[不]看
这种是前一部分限制描写说明后一部�� �的,即修饰后一部分的,后一部分是中心语,前一部分是修饰语。又如:
Loại này là phần trước hạn chế, miêu tả, nói rõ cho phần sau, là tu sức cho phần sau, phần sau là trung tâm ngữ, phần trước là tu sức ngữ. Ví dụ:
干净[很]干净[不]干净
这也是前一部分修饰后一部分的偏正�� �语。它们分别表示行为动作的状态、� ��间、否定等。前一种偏正短语的修饰 语是定语,后一种偏正短语的修饰语�� �状语。定语常常有“的”的标志;状语常常有“地”的标志。
Đây cũng là đoản ngữ chính phụ mà phần trước tu sức cho phần sau.Nó phân biệt biểu thị trạng thái, thời gian,phủ định...của hành vi động tác. Trước ngữ tu sức của đoản ngữ chính phụ là định ngữ, sau nó là trạng ngữ.Định ngữ thường có đánh dấu “的” trạng ngữ thường có “地”đánh dấu.
中补短语Đoản ngữ trung bổ
一般书上把中补短语说成述补短语,分为�� �补和形补:洗衣服(动宾)--洗〈干净〉(中补)“洗干净”不是支配关系,而是通过某种手段得到某种结�� �,“干净”对“洗”作一种补充。“洗”的结果干净了。又如“摆整齐”、“坐端正”、“洗丢了”、“洗破了”、“打破”、“写好了”都是表结果(也是一种状态)。又如:洗得�� �净,洗不干净;刷得干净,刷不干净� ��摆得整齐,摆不整齐;写得好,写不 好等,这些都属于中补短语。其:“洗得很干净”、“坐得十分整齐”、“唱得很动人”等有描写性,说明动作的状况的,也是后边补充说�� �前一部分的。中补短语的两部分之间� ��往往可以加进“得”,其短语性质不变。
Trong sách phổ thông gọi đoản ngữ trung bổ là đoản ngữ thuật bổ, chia thành động bổ và hình bổ: 洗衣服(động tân)-洗〈干净〉(trung bổ) “洗干净” không phải là quan hệ chi phối, mà là thông qua phương pháp nào đó đạt được kết quả, “干净”làm bổ sungcho “洗”. Kết quả giặt là sạch sẽ. Rồi như“摆整齐”、“坐端正”、“洗丢了”、“洗破了”、“打破”、“写好了”đều là biểu thị kết quả (cũng là một trạng thái). Như洗得干净,洗不干净;刷得干净,刷�� �干净;摆得整齐,摆不整齐;写得好� ��写不好... tất cả đều thuộc đoản ngữ trung bổ. “洗得很干净”、“坐得十分整齐”、“唱得很动人”... có tính miêu tả, nói rõ tình trạng của động tác, cũng là phần sau bổ sung nói rõ cho phần trước. Giữa hai phần của đoản ngữ trung bổ có thể thêm“得”, tính chất đoản ngữ của nó không thay đổi
后补短语 Đoản ngữ hậu bổ
由动词、形容词和他们后面起补充作�� �的短语叫后补短语。后面起补充作用� ��成分叫补语。如:
Đoản ngữ do động từ, hình dung từ và các thành phần đằng sau nó bổ sung cho tác dụng gọi là đoản ngữ hậu bổ. Thành phần bổ sung thêm tác dụng gọi là bổ ngữ. Như:
写得〈好〉(修饰动词“写”)
美丽〈极了〉(修饰形容词“美丽”)
<FONT color=#ff0000 size=5><SPAN style="FONT-FAMILY: SimSun">并列短语Đoản ngữ song song
词和词之间没有轻重主次之分,彼此�� �位平等。类型:
Giữa từ với từ không có sự phân biệt nặng nhẹ, chủ yếu và thứ yếu, chúng bình đẳng với nhau. Các loại hình:
1)名+名,文化教育今天或明天
2)动+动,调查研究愿意并实行
3)形+形,光辉灿烂庄严肃穆万紫千红风和日丽
4)代+代,我和他这样那样
5)数量+数量,四面八方千秋万代半斤八两(名词短语)
并列短语一般前后可以互换位置,如:工厂�� �农村,我、你、他。但有些并列短语� ��不能前后颠倒位置的,因为它有一定 次序。
Đoản ngữ song song thường thì trước và sau có thể thay đổi vị trí cho nhau, như: công trường, nông thôn, tôi, bạn, anh ấy. Nhưng có một số đoản ngữ song song không thể đảo ngược vị trí trước và sau, vì nó có một trật tự nhất định.
时间顺序 (thứ tự thời gian):春、夏、秋、冬
大小顺序 (thứ tự lớn nhỏ):省、市、县
年龄顺序 (thứ tụ tuổi tác):老、中、青
逻辑顺序 (thứ tự logic):继承和发展接近文学和爱好文学
语言习惯 (tập quán ngôn ngữ):男女老少金银铜铁油盐酱醋
并列短语一般要求词性相同,但个别也有不�� �。如:姐姐和我勤劳、勇敢、不怕苦
Đoản ngữ song song thường yêu cầu tính chất của các từ phải tương đồng nhau, nhưng cá biệt cũng có cái không giống. Như: chị và tôi cần cù lao động, dũng cảm, không sợ khổ
<SPAN style="FONT-FAMILY: 'Times New Roman'">
联合短语: Đoản ngữ liên hợp
Xem thêm tại đây