兼语句: Câu kiêm ngữ
兼语句主要有以下几种:
Câu kiêm ngữ gồm có mấy loại dưới đây:
(1) 一般的兼语句。例如:
Câu kiêm ngữ thông thường. Ví dụ:
· 我们请王老师星期日跟我们一起到香�� �去玩儿。
· 阿里叫我告诉你这件事。
· 我们选安娜当我们的班长。
· 这件事使我很感动。
(2) 特殊的兼语句。例如:
Câu kiêm ngữ đặc biệt. Ví dụ:
· 大夫我们宿舍有一个同学病了,请你�� �看看。
· 小王,楼下有人来找你。
· 你听,外边是谁在唱歌?
· 是我送来了这封信。
兼语句的语法特点:
Đặc điểm của câu kiêm ngữ:
(1) 一般兼语句中第一个动词含有“使令�� �意义。这类动词常用的有“请”、“� ��”、“叫”、“使”、“派”、“劝 ”、“求”、“选”、“要求”、“�� �求”等,第二个动词是第一个动词的� ��果或目的。
Trong câu kiêm ngữ thông thường, động từ thứ nhất mang ý nghĩa “ cầu khiến ”. Các động từ thường dùng của loại câu này là : “请”、“让”、“叫”、“使”、�� �派”、“劝”、“求”、“选”、“� ��求”、“请求” , động từ thứ hai là kết quả hoặc là mục đích của động từ thứ nhất.
(2) 第一个动词后不能停顿,只能在兼语�� �边停顿,而且兼语后边可以插入其他� ��分。例如:
Sau động từ thứ nhất không thể ngưng ngắt câu, chỉ có thể ngưng ở sau kiêm ngữ, hơn nữa sau kiêm ngữ còn có thể chen vào thành phần khác. Ví dụ :
· 我请他明天晚上到我这儿来。
· 你叫小王立刻去接电话。
(3) 否定副词一般用在第一个动词前。例�� �:
Phó từ phủ định nói chung đặt ở trước động từ thứ nhất. Ví dụ:
· 他不让我们参加今天的晚会。
· 我们没请他来,使他自己来的。
只有表示阻止意义的 “别”、“不要” 等可以用在第二个动词前。例如:
Chỉ có “别”、“不要” biểu thị ý nghĩa ngăn cản có thể đặt trước động từ thứ hai. Ví dụ:
· 现在上课,请大家不要说话。
· 阅览室的报纸,请你们别拿出去。
(4) 能愿动词一般也放在第一个动词前。�� �如:
Động từ năng nguyện nói chung cũng đặt trước động từ thứ nhất. Ví dụ:
· 我想请他来作一个报告。
(5) 特殊的兼语句包括第一个动词是“有�� �的兼语句和第一个动词是“是” 的兼语句。
Câu kiêm ngữ đặc biệt bao gồm câu kiêm ngữ mà động từ thứ nhất là “有” và câu kiêm ngữ mà động từ thứ nhất là “是”.
Xem thêm tại đây
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét