BIẾN ÂM
在连续的语流中,前后音节会互相影�� �,致使某些音节的音素或声调发生语� ��变化,这就是音变。普通话中常见的 音变现象有:(一)变调,(二)儿�� �,(三)语助词“啊”的变读。
Trong quá trình nói, hai âm tiết trước và sau sẽ ảnh hưởng lẫn nhau, khiến âm tố hoặc thanh điệu của âm tiết nào đó phát sinh sự thay đổi về ngữ âm, đây chính là sự biến âm. Các hiện tượng biến âm thường gặp trong tiếng Trung là: (1) Biến điệu, (2) Cách đọc uốn lưỡi (nhi hoá), (3) Cách đọc trợ từ ngữ khí “啊”.
一、变调Biến điệu:
普通话的四个声调是单独一个音节的�� �调。在词语、句子中,常是音节和音� ��相连的,这时常发生声调的变化,称 作“变调”,有以下几种情况:
Bốn dấu (thanh điệu) trong tiếng Trung là dấu của một âm tiết độc lập. Trong từ, ngữ hoặc câu, thường các âm tiết đi liền với nhau, lúc đó thường phát sinh sự biến hoá về mặt thanh điệu, gọi là "biến điệu", có các trường hợp sau:
1、轻声Thanh nhẹ (Khinh thanh):
(a)什么是轻声Thanh nhẹ là gì?
有些音节在词句里,常常失去原有的�� �调,变得轻又短,这叫做轻声。
Có một số âm tiết thường mất đi thanh điệu gốc của nó trong từ hoặc âm tiết, đọc thành một âm vừa nhẹ vừa ngắn, âm này gọi là thanh nhẹ (khinh thanh).
(b)声的读法Cách đọc thanh nhẹ:
阴平·轻声:轻声调值约为2。
Thanh 1 + Thanh nhẹ: âm vực thanh nhẹ khoảng quãng 2. Ví dụ:
Tāde, zhuōzi, shuōle, gēge, xiānsheng, xiūxi.
(他的、桌子、说了、哥哥、先生、�� �息)。
阳平·轻声:轻声调值约为3。
Thanh 2 + Thanh nhẹ: âm vực thanh nhẹ khoảng quãng 3. Ví dụ:
hóngde, fángzi, qíngle, pópo, huópo, háizi.
(红的、房子、晴了、婆婆、活泼、�� �子)。
上声·轻声:轻声调值约为4。
Thanh 4 + Thanh nhẹ: âm vực thanh nhẹ khoảng quãng 4. Ví dụ:
wǒde, fǔzi, ěrduo, jiějie, lǎba, lǎoshi.
(我的、斧子、耳朵、姐姐、喇叭、�� �实)。
去声·轻声:轻声调值约为1。
Thanh 3 + Thanh nhẹ: âm vực thanh nhẹ khoảng quãng 1. Ví dụ:
huàide, shànzi, shuìle, dìdi, zhàngfu, yìsi.
(坏的、扇子、睡了、弟弟、丈夫、�� �思)。
(c)轻声的作用Tác dụng của Thanh nhẹ:
区别词义Phân biệt nghĩa từ. Ví dụ:
“东西”: dōngxī (đông tây, chỉ phương hướng)
dōngxi (đồ vật, chỉ vật thể)
区分词性Phân biệt từ loại. Ví dụ:
“大意”: dàyì (đại ý, danh từ)
dàyi (sơ ý, tính từ)
(d)轻声的规律Quy luật đọc Thanh nhẹ:
助词“吗、呢、啊、吧、着、了、过�� �的、得”等。
Trợ từ (ma, ne, a, ba, zhe, le, guo, de, de...).
名词的后缀“子、头”等;代词中的�� �缀“们”等。
Hậu tố của danh từ (zi, tou...); Hậu tố của đại từ (men).
方位词“上、下、里、边”等,但方�� �“内、外”等一般不读轻声。
Phương vị từ (shang, xa, li, bian...), nhưng hai phương vị từ nèi (nội) & wài (ngoại) thường không đọc thanh nhẹ.
叠音词“妈妈、爸爸、爷爷”等和重�� �形式动词“看看、想想、试试”等的� ��二个语素。
Ngữ tố thứ hai trong từ láy âm (māma, bàba, yéye...) và hình thức lặp lại (trùng điệp) của động từ (kànkan, xiǎngxiang, shìshi...).
表示趋向的动词“来、去、起来、下�� �”等。
Các động từ chỉ xu hướng (lai, qu, qilai, xiaqu...).
少数习惯读轻声的词语,如“漂亮、�� �明、知道、葡萄”等。
Một số từ được quen đọc với thanh nhẹ (piàoliang, cōngming, zhīdao, pútao...).
2、上声的变调Biến điệu của thanh 3 (thượng thanh):
(a)非上声前变半上,调值由214变为2 11。
Nếu thanh 3 đứng trước các thanh 1, 2, 4 và thanh nhẹ thì đọc thành nửa thanh 3, âm vực từ 214 xuống còn 211 (tương tự dấu hỏi trong tiếng Việt). Ví dụ:
阴平前:首都、北京、普通、老师、�� �说
Trước thanh 1: shǒudū, Běijīng, pǔtōng, lǎoshī, xiǎoshuō
阳平前:祖国、语言、古文、感情、�� �格
Trước thanh 2: zǔguó, yǔyán, gǔwén, gǎnqíng, pǐngé
去声前:感谢、晚饭、准确、草地、�� �术
Trước thanh 4: gǎnxiè, wǎnfàn, zhǔnquè, cǎodì, měishù
轻声前:我的、走着、暖和、老实、�� �咐
Trước thanh nhẹ: wǒde, zǒuzhe, nuǎnhuo, lǎoshi, zhǔfu
(b)两上相连前变阳,调值由214变35�� �Nếu hai thanh 3 đứng liền nhau thì thanh 3 thứ nhất thì đọc thành thanh 2, âm vực từ 214 chuyển sang 35. Ví dụ:
领导、勇敢、水果、表演、美好
lǐngdǎo, yǒnggǎn, shuǐguǒ, biǎoyǎn, měihǎo
(âm đọc thực tế: língdǎo, yónggǎn, shuíguǒ, biáoyǎn, méihǎo)
(c)上声在由上声变来的轻声前面有� ��种情况:
Nếu thanh 3 đứng trước thanh nhẹ mà thanh nhẹ đó nguyên điệu là thanh 3 thì có 2 trường hợp:
一种是后字固定读轻声的,前字多读�� �上。
Thứ 1, chữ sau đọc cố định là thanh nhẹ, thì thanh 3 đứng trước đọc thành nửa thanh 3, âm vực còn 211 (tương tự dấu hỏi trong tiếng Việt). Ví dụ:
椅子、耳朵、马虎、姥姥、姐姐
yǐzi, ěrduo, mǎhu, lǎolao, jiějie
(âm đọc thực tế: yỉzi, ẻrduo, mảhu, lảolao, jiẻjie)
一种是重叠式动词,前字一般变阳平�� �
Thứ 2, nếu là động từ lặp lại, chữ trước đọc thành thanh 2, âm vực là 35. Ví dụ
走走、想想、写写、喊喊、比比
zǒuzou, xiǎngxiang, xiěxie, hǎnhan, bǐbi
(âm đọc thực tế: zóuzou, xiángxiang, xiéxie, hánhan, bíbi)
(d)三个上声相连,开头、当中的上� ��音节有两种变调:当词语结构是“双 单格”时,前两个上声变阳平;当词�� �结构是“单双格”时,前一个上声变� ��上,第二个上声变阳平。
Lúc 3 thanh 3 đi với nhau, có 2 trường hợp: nếu kết cấu là 2+1 thì hai thanh 3 đầu tiên đọc thành thanh 2; nếu kết cấu là 1+2 thì thanh 3 đầu tiên đọc thành nửa thanh 3 (211), thanh 3 thứ hai đọc thành thanh 2 (35). Ví dụ:
双单格 (2+1): 展览馆、管理组、勇敢者、选举法
zhǎnlǎn guǎn, guǎnlǐ zǔ, yǒnggǎn zhě, xuǎnjǔ fǎ
(âm đọc thực tế: zhánlán guǎn, guánlí zǔ, yónggán zhě, xuánjú fǎ)
单双格 (1+2): 好总理、纸老虎、海产品、小两口
hǎo zǒnglǐ, zhǐ lǎohǔ, hǎi chǎnpǐn, xiǎo liǎngkǒu
(âm đọc thực tế: hảo zónglǐ, zhỉ láohǔ, hải chánpǐn, xiảo liángkǒu)
(e)多个上声相连,先要按语音停顿� ��然分节,然后按双音节、三音节的变 调规律变读。停顿前的上声读“半上�� �,最后—个上声读原调。
Nếu nhiều thanh 3 đi với nhau, trước hết phải ngắt câu thành từng đoạn thích hợp, sau đó dựa vào các quy luật đọc thanh 3 ở trên để đọc. Thanh 3 trước phần ngắt đoạn đọc thành nửa thanh 3 (211), thanh 3 cuối câu đọc nguyên điệu. Ví dụ:
我有‖五把‖小雨伞。
Wǒ yǒu‖wǔ bǎ‖xiǎo yǔsǎn.
(âm đọc thực tế: Wó yỏu‖wú bả‖xiảo yúsǎn.)
请你‖整理好‖演讲稿。
Qǐng nǐ‖zhěnglǐ hǎo‖yǎnjiǎng gǎo.
(âm đọc thực tế: Qíng nỉ‖zhénglí hảo‖yánjiáng gǎo.)
手表厂‖有‖好几种‖产品
Shǒubiǎo chǎng‖yǒu‖hǎojǐ zhǒng‖chǎnpǐn.
(âm đọc thực tế: Shóubiáo chảng‖yỏu‖háojí zhỏng‖chánpǐn.)
3、“一”、“不”的变调Biến điệu của "yī" và "bù":
“一”的本调是阴平55,“不”的本调 是去声15。“一”、“不”单念,或在 词句末尾,以及“一”表日期、序数�� �念本调,“不”在非去声前念本调。
Nguyên điệu của “一”là thanh 1 (yī), “不”là thanh 4 (bù). Lúc chúng đứng độc lập, hoặc“一”biểu thị ngày tháng, thứ tự đọc nguyên điệu; “不”không đứng trước thanh 4 đọc nguyên điệu.
(a)去声前面变阳平(35):
Nếu đứng trước thanh 4 thì đọc thanh 2. Ví dụ (âm đọc thực tế):
一切、一半、一旦、一共; 不是、不必、不变、不错
yíqiè, yíbàn, yídàn, yígòng; búshì, búbì, búbiàn, búcuò
(b)非去声前读去声(5l):
Nếu đứng trước các thanh còn lại thì đọc thanh 4. Ví dụ (âm đọc thực tế):
阴平前: 一般、一边、一端; 不安、不单、不端
Trước thanh 1: yìbān, yìbiān, yìduān; bù'ān, bùdān, bùduān
阳平前: 一年、一齐、一时; 不行、不白、不才
Trước thanh 2: yìnián, yìqí, yìshí; bùxíng, bùbái, bùcái
上声前: 一早、一好、一举; 不比、不敢、不等
Trước thanh 3: yìzǎo, yìhǎo, yìjǔ; bùbǐ, bùgǎn, bùděng
(c)镶嵌词中变轻声:Đứng giữa các từ lặp lại đọc thanh nhẹ. Ví dụ:
看一看、听一听、写一写; 看不看、听不听、写不写
kàn yi kàn, tīng yi tīng, xiě yi xiě; kàn bu kàn, tīng bu tīng, xiě bu xiě
(d)现在电台广播,有简化变调的趋� ��,“七、八”一律不变调;“一、不 ”因使用频率特别大,仍保持变调。
Hiện nay, trên các phương tiện truyền thông đại chúng đang có xu hướng đơn giản hoá sự biến điệu, "qī, bā" đều không đọc biến điệu; "yī, bù" do được sử dụng nhiều nên vẫn giữ cách đọc biến điệu.
二、儿化Cách đọc uốn lưỡi:
(1)什么是儿化Cách đọc uốn lưỡi là gì?
韵母er附着在其他音节后,使原韵母后 加上一个卷舌动作而引起的语音变化�� �是儿化。儿化后的韵母称作“儿化韵� ��。
Vận mẫu "er" đi sau những âm tiết khác, khiến vận mẫu gốc phải đọc kèm với một động tác uốn lưỡi, dẫn đến sự thay đổi về mặt ngữ âm, đây gọi là cách đọc uốn lưỡi (nhi hoá).
(2)儿化的作用Tác dụng của cách đọc uốn lưỡi:
a、表示温和、亲切、喜爱的感情色彩� ��
Mang sắc thái tình cảm nhẹ nhàng, thân thiết, yêu thương...Ví dụ:
女孩儿 (nǚháir-cô gái), 鲜花儿 (xiānhuār-hoa tươi), 慢慢儿 (mànmànr-chầm chậm), 好玩儿 (hǎowánr-thú vị).
b、形容细小轻微的状态和性质。
Biểu thị tính chất và trạng thái nhỏ, nhẹ. Ví dụ:
木棍儿 (mùgūnr-khúc gỗ), 门缝儿 (ménfèngr-khe cửa), 一会儿 (yīhuìr-một lúc), 没事儿 (méishìr-không sao cả).
c、区别词性。名词动词兼类或名词形� ��词。兼类的,儿化后确定名词。
Phân biệt từ loại. Một số từ vừa là danh từ + động từ hoặc danh từ + tính từ (kiêm loại), sau khi “nhi hoá” sẽ là xác định nó là danh từ. Ví dụ:
活(huó-sống) - 活儿(huór-công việc), 尖 (jiān-nhọn) - 尖儿 (jiānr-mũi nhọn, người tài giỏi).
d、区别词义。Phân biệt nghĩa từ. Ví dụ:
头 (tóu-đầu) - 头儿 (tóur-người đứng đầu, người lãnh đạo)、眼 (yǎn-con mắt) - 眼儿(yǎnr-cái lổ nhỏ)…
e、能区分同音词。Phân biệt từ đồng âm. Ví dụ:
拉练 (lāliàn-thao luyện) - 拉链儿 (lāliànr-khoá kéo)、开伙 (kāihuǒ-nấu ăn) - 开火儿 (kāihuǒr-khai hoả)
(3)儿化韵的发音Cách đọc âm uốn lưỡi:
儿化韵的发音主要看原音节韵母是否�� �于卷舌。
Cách đọc âm uốn lưỡi chủ yếu dựa vào vận mẫu (nguyên âm) trước
Xem tiếp tại đây
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét